Rau diếp hay rau xà lách được dùng trong hầu hết các món salad. Đây là loại rau thuộc họ cúc ăn rất giòn và thường được dùng ăn sống. Rau diếp không chỉ tốt cho mắt và xương mà nó còn cải thiện khả năng sinh sản…
Nguồn vitamin A phong phú
Rau diếp sống có chứa rất nhiều vitamin A và beta-caroten (beta-caroten chuyển hóa thành vitamin A trong cơ thể). Vitamin A giúp duy trì làn da tương trẻ bằng cách thúc đẩy các màng nhầy và cũng giúp duy trì thị lực tốt.
Ngăn ngừa thoái hoá điểm vàng liên quan đến tuổi tácRau diếp có chứa zeaxanthin giúp cải thiện thị lực. Zeaxanthin có tính chống oxy hoá và cũng giúp ngăn ngừa thoái hoá điểm vàng liên quan đến tuổi tác. Ăn rau diếp giúp bạn phòng ngừa đục thuỷ tinh thể. Ngoài ra, các chất flavonoid trong rau diếp giúp ngăn ngừa ung thư phổi và miệng.
Xây dựng xương chắc khoẻ
Rau diếp có chứa vitamin K giúp tăng cường hoạt động osteotrophic trong xương và giúp ngăn ngừa bệnh loãng xương. Vitamin K cũng làm giảm tổn thương của thần kinh ở não, do đó nó giúp phòng chống bệnh Alzheimer.
Rau diếp có chứa vitamin K giúp tăng cường hoạt động osteotrophic trong xương
và giúp ngăn ngừa bệnh loãng xương (Ảnh: Internet)
Cải thiện khả năng sinh sản
Rau diếp tươi có chứa folate và vitamin C rất dồi dào. Folate có khả năng giảm nguy cơ biến chứng cho thai nhi giúp cho thai nhi khoẻ mạnh. Folate cũng được biết đến có thể cải thiện sức khoẻ sinh sản ở cả nam giới và phụ nữ. Vitamin C trong rau diếp giúp cải thiện hệ miễn dịch và giúp chống lại nhiễm trùng.
Nguồn vi khoáng tuyệt vời
Rau diếp có chứa các vi khoáng quan trọng như: sắt, mangan, đồng, canxi, magiê và kali. Kali được biết đến có vai trò quan trọng trong việc ổn định huyết áp trong tầm kiểm soát và cải thiện sức khoẻ của tim bằng cách điều chỉnh sự cân bằng của chất dịch trong cơ thể. Canxi giúp tăng cường sức khoẻ cho răng và xương. Đồng và sắt tham gia vào quá trình sản xuất các tế bào hồng cầu trong cơ thể.
Rau diếp là một trong những loại rau là dễ bị phun thuốc trừ sâu và tăng trưởng. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn rửa rau sạch trước khi nấu hoặc ăn sống.